file mã nguồn có định dạng *.java được biên dịch thành mã byte có định dạng .class rồi sau đó được máy ảo java (JVM)thông dịch sang mã máy để máy tính có thể hiểu và thực thi.
Các kiểu dữ liệu cơ sở trong java
- Kiểu số
- Số nguyên: long , int , short, byte
- Số thực: double, float
- Kiểu ký tự:
- char
- Kiểu luận lý:
- boolean
Khoảng giá trị của các kiểu dữ liệu cơ sở
Biến là gì?
Nếu các bạn có nhớ qua thuật ngữ biến số trong Toán học nghĩa là một số có thể bị thay đổi, thì biến dữ liệu (variable) trong lập trình nghĩa là một giá trị dữ liệu có thể thay đổi.
Biến chính là một cái tên đặt cho một vùng nhớ xác định, để lập trình viên có thể thao tác trên vùng nhớ đó khi lập trình.
Quy tắc đặt tên biến như thế nào?
- Tên biến là một chuỗi kí tự liên tiếp không có khoảng cách, và chứa kí tự đặc biệt
- Tên biến phải bắt đầu bằng kí tự không phải dạng số hoặc dấu _
- Tên biến không được đặt trùng với từ khóa
- Tên biến phân biệt hoa thường
- Tên biến đặt ngắn gọn, dễ hiểu và mô tả được ý nghĩa của việc sử dụng
Các toán tử
Toán tử số học | + - * / |
Chia lấy phần dư | % |
Toán tử quan hệ | < <= >= > |
Toán tử logic | ! && || |
so sánh bằng hoặc khác | == != |
các phép toán thao tác bit | >> << ~ & | ~^ ^~ |
Toán tử tăng giá trị của biến lên một đơn vị : ++
toán tử giảm giá trị đi một: --
x++ (x--) viết tắt của x = x + 1 (x=x-1)
như vậy tôi vừa giúp các bạn có những thứ cơ bản nhất của một ngôn ngữ lập trình nói chung và Java nói riêng.
0 nhận xét:
Post a Comment