Biểu thức điều kiện trong java
if(<biểu thức điều kiện>)
{
//câu lệnh 1
}
else
{
//câu lệnh 2
}
Nếu biểu thức điều kiện đúng thì chạy câu lệnh 1 còn không thì chạy câu lệnh 2.
VD : nếu x = 1 thì in ra màn hình dòng chữ bằng 1 còn không thì in ra không phải bằng 1
Kết quả đoạn chương trình trên
một dạng đầy đủ của if
if(Bieu_thuc_Boolean 1){ //Thuc thi khi bieu thuc Boolean 1 la true }else if(Bieu_thuc_Boolean 2){ //Thuc thi khi bieu thuc Boolean 2 la true }else if(Bieu_thuc_Boolean 3){ //Thuc thi khi bieu thuc Boolean 3 la true }else { //Thuc thi khi khong co dieu kien nao la true. }
Một cấu trúc điều kiện khác, switch.. case
Lệnh switch cho phép bạn kiểm tra một biến bình đẳng với một danh sách các giá trị. Mỗi giá trị được gọi là một case – trường hợp. Nếu giá trị này trùng với case nào thì các lệnh tương ứng với case đó sẽ được thực thi
Cú pháp cho lệnh switch trong Java là:
switch(bieu_thuc){ gia_tri case : //Cac lenh break; //tuy y case value : //Cac lenh break; //tuy y //Ban co the co so luong lenh case bat ky nao. default : //tuy y //Cac lenh }
Các qui tắc sau áp dụng cho một lệnh switch:
- Biến được sử dụng trong một lệnh switch chỉ có thể là byte, short, int hoặc char.
- Bạn có thể có nhiều lệnh case bên trong một lệnh switch. Mỗi case được theo sau bởi giá trị để được so sánh và một dấu hai chấm.
- Giá trị cho một case phải giống kiểu dữ liệu của biến trong switch và nó phải là hằng số hoặc literal.
- Khi biến đang được switch là tương đương với một case, các lệnh theo sau case đó sẽ thực thi tới khi gặp lệnh break.
- Khi gặp một lệnh break thì switch kết thúc, và luồng điều khiển nhảy tới dòng tiếp theo lệnh switch.
- Không phải mọi case đều cần một break. Nếu không có lệnh break xuất hiện, luồng điều khiển sẽ đi qua các case sau đó tới khi gặp một lệnh break.
- Một lệnh switch có thể có một case mặc định, mà phải xuất hiện ở cuối lệnh switch. Case mặc định này có thể được sử dụng để thực thi một tác vụ trong trường hợp không có case nào là true. Trong trường hợp này, chúng ta không cần lệnh break.
Ví dụ:
public class Test { public static void main(String args[]){ //char grade = args[0].charAt(0); char grade = 'C'; switch(grade) { case 'A' : System.out.println("Xuat sac!"); break; case 'B' : case 'C' : System.out.println("Tot"); break; case 'D' : System.out.println("Thong qua"); case 'F' : System.out.println("Hay thu lai"); break; default : System.out.println("Kem"); } System.out.println("Cap do cua ban la " + grade); } }Cấu trúc lặp
có 4 loại vòng lặp trong java
for
foreach
while
do.. while
1. for
cú pháp
for(initialization; Boolean_expression; update) { //Statements }
Dưới đây là luồng điều khiển trong một vòng lặp for:
- Bước initialization được thực thi đầu tiên, và chỉ một lần. Bước này cho phép bạn khai báo và khởi tạo bất kỳ biến điều khiển vòng lặp. Bạn không được yêu cầu đặt một lệnh ở đây, miễn là một dấu chấm phảy xuất hiện.
- Sau đó, Boolean_expression được ước lượng. Nếu nó là true, phần thân vòng lặp được thực thi. Nếu nó là false, phần thân vòng lặp không thực thi và luồng điều khiển nhảy tới lệnh tiếp theo sau vòng lặp for.
- Sau khi thân vòng lặp thực thi, luồng điều khiển nhảy trở lại lệnh update. Lệnh này cho phép bạn cập nhật bất kỳ biến điều khiển vòng lặp nào. Lệnh này có thể để trống, miễn là một dấu chấm phảy xuất hiện sau Boolean_expression.
- Boolean_expression bây giờ được ước lượng lần nữa. Nếu là true, vòng lặp thực thi và tiến trình lặp lại như trên. Sau khi Boolean_expression là false, vòng lặp kết thúc.
while
Cú pháp của một vòng lặp while trong Java như sau:
while(Boolean_expression) { //Statements }
Khi thực thi, nếu kết quả của boolean_expression là true, thì các hoạt động bên trong vòng lặp được thực thi. Nó sẽ tiếp tục khi nào mà kết quả expression này vẫn là true.
Ở đây, điểm chính của vòng lặp while là vòng lặp có thể chưa từng chạy lần nào. Đó là khi expression được kiểm tra và kết quả là false, thân vòng lặp sẽ bị bỏ qua và lệnh đầu tiên sau vòng lặp while sẽ được thực thi.
Ví dụ:
public class Test { public static void main(String args[]) { int x = 10; while( x < 20 ) { System.out.print("Gia tri cua x : " + x ); x++; System.out.print("\n"); } } }
Nó sẽ cho kết quả:
Gia tri cua x : 10 Gia tri cua x : 11 Gia tri cua x : 12 Gia tri cua x : 13 Gia tri cua x : 14 Gia tri cua x : 15 Gia tri cua x : 16 Gia tri cua x : 17 Gia tri cua x : 18 Gia tri cua x : 19
Cú pháp của vòng lặp do…while trong Java là:
do { //Statements }while(Boolean_expression);
Cú pháp của vòng lặp foreach như sau:
for(declaration : expression)
{
//Statements
}
0 nhận xét:
Post a Comment